PPS
Tên tiếng Anh : polyphenylene
Màu sắc
Màu trắng ghi
Các dạng : Dạng tấm , cây tròn.
I:Giới thiệu PPS
Nhựa PPS ( Tên tiếng Anh : Phenylene sulfide) có những ưu điểm sau cứng nhưng ròn , độ kết tinh cao , khó cháy , ổn định nhiệt , độ cứng cơ học cao . Nhựa PPS là một trong những loại nhựa công trình có khả nẳng chịu nhiệt tốt nhất , nhiệt độ biến dạng thường khoảng 260℃, khả năng chịu hóa chất chỉ đứng sau nhựa PTFE , tính lưu động chỉ đứng sau nhựa Nylon . Nhựa PPS là hợp chất nhựa vừa cứng vừa ròn , độ kết tinh cao, nhìn ngoại quan có màu trắng , màu cafe . Nhựa PPS thuần có tỷ trọng 1.3 , nhưng khi thêm chất gia cường có tỷ trọng tăng lên . Khả năng hút ẩm của nhựa PPS rất thấp , thường chỉ có khoảng 0.03% . Nhựa PPS có khả năng chống cháy tốt , chỉ số Oxy đạt trên 44 %, so với các vật liệu khác nhựa PPS được coi là nhựa có độ chống cháy cao ( Vd : nhựa PVC thuần có chỉ số Oxy là 47% , PSF là 30% , PA66 là 29% , MPPO là 28% , PC là 25% ). Nhựa PPS có giá thành thấp nên thường dùng để thay thế nhựa Peek
II. Tính chất vật lý
Tính cách điện ( đặc biệt cách điện cao ở tần số cao ) vượt trội , màu trắng cứng nhưng giòn ,có âm thanh giống như kim loại khi rơi xuống đất , độ xuyên suốt chỉ đứng sau kính hữu cơ , khả năng chịu nước , chống ăn mòn hóa chất tốt , là vật liệu chống cháy vượt trội được coi là nhựa chống cháy
Độ cứng bình thường , độ bền cứng tốt , nhưng giòn dễ sản sinh ứng suất làm nứt vỡ , không bền với các dung dịch hữu cơ như benzen , xăng . trong không gian 400℃ hoặc khí oxy ổn định , nhựa PPS có thể chịu được nhiệt độ 260℃ trong thời gian dài. Thông qua thêm sợi thủy tinh và các vật liệu tăng cường khác, có thể tăng khả năng chịu va đập , khả năng chịu nhiệt và các tính năng cơ khí khác đều tăng , tỷ trọng khoảng 1.6 ~ 1.9 , độ co rút sau khi thành hình nhỏ 0.15-0.25% thích hợp chế tạo nhuwngc linh kiện cách điện , chi tiết chịu nhiệt , linh kiện thiết bị quang học , thiết bị hóa chất
Các tính năng môi trường nhựa PPS : Nhựa PPS có đặc điểm lớn nhất là khả năng kháng ăn mòn hóa chất tốt , đặc biệt các tính năng ổn định trong môi trường hóa chất chỉ đứng sau F4. Nhựa PPS ổn định với đa số các chất axit, este, xeton, andehit, phenol, hydrocacbon béo, hydrocacbon thơm, hydrocacbon clo hóa . Không chịu được biphenyl được clo hóa và axit oxy hóa, chất oxy hóa, nước cường toan, hydro peroxit và natri hypoclorit, v.v. PPS có khả năng chống bức xạ tốt.
Nhựa PPS bản thân có khả năng chống cháy , khả năng chống cháy có thể đặt tiêu chauarn UL94- V0 , chỉ số Oxy (LOI)>57% , Bản thân cấu trúc hóa học của nhựa PPS đã làm cho nó có khả năng chống cháy tự nhiên mà không thêm các chất chống cháy.
Khả năng bám dính nhựa PPS với kim loại và phi kim loại rất tốt , đặc biệt nhựa PPS với kính , nhôm , thiếc , inox có độ bám dính rất tốt, độ bám dính đạt loại 1 , bám dính chặt với kính nên thích hợp làm tấm lót thiết bị hóa chất
III. Đặc tính nhựa PPS
Độ thuần khiết cao
Độ kết tính cao
Khả năng cách điện tốt
Độ cứng cơ học cao
Chịu nhiệt độ cao tuyệt
Khả năng chịu nhiệt độ cao tuyệt vời
Chống rão
So với các loại nhựa khác nhựa PPS có kích thước ổn định dưới nhiệt độ và thủy phân tốt
IV. Ứng dụng nhựa PPS
Nhựa PPS có khả năng chịu nhiệt tốt , có khả năng tự bôi trơn giảm mài mòn , ổn định hóa học , kích thước ổn định, cách điện , và chống cháy . Trong ngành công nghiệp hóa chất nhựa PPS có thể dùng để đường ống , van , bơm hóa chất , thùng phản ứng hợp chất hóa học , ống vận chuyển , ống nghiệm . Nhựa PPS dùng để chế tạo các linh kiện như cánh quạt ,bánh răng , bộ lệch tâm , trục , bộ phận ly hợp và linh kiện mài mòn .Nhựa PPS chủ yếu dùng trong lĩnh vực điện tử , như làm các loại linh kiện chính xác, trống contactor , giá biến áp , giá cuộn dây cao tần , đầu cắm , ổ cắm , khung nối .
V. Phương pháp thành hình
Phương pháp tổng hợp lên PPS có rất nhiều , như tự trùng ngưng halothiophenat, trùng hợp nóng chảy của p-halobibenzene và lưu huỳnh, phản ứng điện phân của lưu huỳnh và benzen, dung dịch trùng ngưng của sunfua kim loại kiềm và p-dihalobenzen (phương pháp natri sunfua), Dung dịch sự trùng hợp của lưu huỳnh và p-dichlorobenzene (phương pháp dung dịch lưu huỳnh), sự trùng hợp của diphenyl disulfide dưới tác dụng của axit Lewis. Hiện tại dùng trong ngành công nghiệp dùng phương pháp natri sunfua và phương pháp dung dịch lưu huỳnh làm chính .
VI. Cách bảo quản
Nhựa PVDF nên được bảo quản trong môi trường sạch sẽ , khô ráo ở nhiệt độ 5-30℃ để tránh bụi bẩn , ẩm ướt , tạp chất . Vận chuyển như các sản phẩm không nguy hiểm , trong quá trình vận chuyển tránh nhiệt độ cao , bị ẩm hoặc bị rung lắc mạnh .
Reviews
There are no reviews yet.